Đèn Led AMBEE, giải pháp chiếu sáng nhà xưởng, công nghiệp. Gọi 0909.780.108 để nhận tư vấn miễn phí. HƯỚNG DẪN CHIẾU SÁNG Ở NHỮNG KHU VỰC NGUY CƠ CHÁY NỔ
  • flag
  • flag

HƯỚNG DẪN CHIẾU SÁNG Ở NHỮNG KHU VỰC NGUY CƠ CHÁY NỔ

Hầu hết các nhà máy có liên quan đến hoạt động sản xuất đều có những khu vực có nguy cơ xảy ra cháy nổ. Vậy làm sao để đảm bảo các hoạt động tại những khu vực có nguy cơ cháy nổ này luôn được diễn ra một cách an toàn thì ngoài việc tuân thủ các qui định về an toàn thì các thiết bị hoạt động trong các khu vực này cần phải đảm bảo các tiêu chuẩn khắt khe nhất.

Một trong các thiết bị chủ yếu trong các hoạt động sản xuất phải kể đến ở đây đó chính là thiết bị chiếu sáng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các yêu cầu và tiêu chuẩn cho thiết bị chiếu sáng này nhé.

1.Vùng Nguy Hiểm Cháy Nổ Là Gì?

 Vùng nguy hiểm cháy nổ là khu vực mà trong đó tồn tại hoặc có thể xuất hiện các chất dễ cháy dưới dạng khí hoặc hơi hoặc bụi để tạo thành môi trường dễ cháy nổ. Việc phân loại vùng nguy hiểm cháy nổ được tùy thuộc vào từng quốc gia.

Tại Mỹ thì phân loại theo tiêu chuẩn NEC (National Electrical Code)

Tại Châu Âu và các khu vực còn lại theo tiêu chuẩn IEC.

Tại Việt Nam chúng ta cũng theo IEC nên chúng ta sẽ đi phân loại dựa trên tiêu chuẩn IEC.

2.Phân Loại Vùng Nguy Hiểm Cháy Nổ:

Đối với khí thì phân loại vùng nguy hiểm theo tiêu chuẩn IEC 60079-10-2002 Electrical apparatus for explosive gas atmospheres - Part 10 - Classification of hazardous areas

Zone 0 (Vùng 0): là một khu vực trong đó môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp của không khí và các chất dễ cháy dưới hình thức của khí, hơi hay sương mù hiện diện liên tục hoặc trong thời gian dài hoặc thường xuyên.

Zone 1 (Vùng 1): là một khu vực trong đó môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp của không khí và các chất dễ cháy dưới hình thức của khí, hơi hay sương mù có thể xảy ra trong điều kiện hoạt động bình thường nhưng không thường xuyên.

Zone 2 (Vùng 2): là một khu vực trong đó môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp của không khí và các chất dễ cháy dưới hình thức của khí, hơi hay sương mù không có khả năng xuất hiện trong điều kiện hoạt động bình thường hoặc nếu có xuất hiện thì chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn

Đối với bụi thì phân loại vùng nguy hiểm theo Tiêu chuẩn IEC 61241-10-2004 Electrical apparatus for use in the presence of combustible dust - Part 10 - Classification of areas where combustible dusts are or may be present.

Zone 20 (Vùng 20): là một khu vực trong đó môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp của không khí và các chất dễ cháy dưới dạng đám mây bụi hiện diện liên tục hoặc trong thời gian dài hoặc thường xuyên với chu kỳ ngắn

Zone 21 (Vùng 21): là một khu vực trong đó môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp của không khí và các chất dễ cháy dưới dạng đám mây bụi có thể xảy ra trong điều kiện hoạt động bình thường nhưng không thường xuyên.

Zone 22 (Vùng 22): là một khu vực trong đó môi trường có khả năng cháy nổ là hỗn hợp của không khí và các chất dễ cháy dưới dạng đám mây bụi không có khả năng xuất hiện trong điều kiện hoạt động bình thường hoặc nếu có xuất hiện thì chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn

3.Các Kiểu Khu Vực Nguy Hiểm:

Theo Tiêu Chuẩn Điện Quốc Gia Hoa Kỳ  (National Electrical Code - NEC), có ba kiểu khu vực nguy hiểm. Kiểu đầu tiên tạo ra bởi sự hiện diện của các loại khí dễ cháy hoặc hơi trong không khí, như khí gas tự nhiên hoặc hơi xăng. Khi có khí này trong không khí sẽ xuất hiện nguy cơ cháy nổ, sẽ gây nên đám cháy nếu nếu một nguồn điện hoặc các nguồn phát lửa xuất hiện.

Vùng I:

Phân loại vùng nguy hiểm này là vùng I (Class I Hazardous Location). Vùng I nguy hiểm (Class I Hazardous Location) là vùng trong đó có khí hoặc hơi dễ cháy. Các vùng I điển hình là:

- Nhà máy lọc dầu, kho chứa xăng và khu vực pha chế

- Khu vực chưng cất mà có xuất xuất hiện hơi dễ cháy

- Khu vực phun sơn

- Khu bảo dưỡng máy bay (Aircraft hangars) và khu vực cấp nhiên liệu;

- Nhà máy điện khí mà quá trình vận hành bao gồm lưu trữ và quản lý khí đốt hóa lỏng hoặc khí tự nhiên.

Vùng II:

Vùng II nguy hiểm theo NEC là khu vực hiện diện của bụi cháy. Hạy bụi cháy, lơ lửng trong không khí, có thể gây ra một vụ nổ mạnh mẽ như là một xảy ra tại nhà máy lọc dầu. Vùng II điển hình gồm:

- Băng chuyền

- Nhà máy bột và thức ăn chăn nuôi;

- Nhà máy sản xuất sử dụng hoặc lưu trữ bột magnesium hoặc bột nhôm;

- Nhà máy nhựa, dược phẩm, pháo hoa

- Nhà máy tinh bột hoặc bánh kẹo

- Nhà máy gia vị, đường hoặc chế biến ca cao;

- Nhà máy tuyển than hoặc xử lý các bon.

Vùng III:

Vùng III nguy hiểm (Class III hazardous locations) theo NEC là có sợi hoặc bụi dễ cháy, do các loại vật liệu được xử lý, lưu trữ, chế biến. Các sợi  bụi không được lọc khỏi không khí, sẽ đọng lại xung quanh máy móc hoặc thiết bị chiếu sáng  tỏa nhiệt, một tia lửa hoặc kim loại nóng có thể gây cháy. Một số dạng vùng III điển hình:

- Nhà máy dệt, bông sợi;

- Nhà máy chế biến sợi bông, hạt lanhs;

- Nhà máy chết biến gỗ, mùn cưa.

Tóm chung lại có 3 khu vực nguy hiểm bao gồm:

- Class I - khí gas hoặc hơi dễ cháy

- Class II - bụi

- Class III - sợi và bụi bay

Nhóm khí gas (Class I)

Khi và hơi gas có tính chất lí hóa học khác nhau ảnh hưởng đến khả năng và mức độ nghiêm trọng của một vụ nổ. Tính chất bao gồm nhiệt độ ngọn lửa, năng lượng phát nổ tối thiểu, giới hạn nổ mức trên và mức dưới và trọng lượng phân tử. Kiểm tra thực nghiệm dùng xác định các thông số như khoảng cách tối đa thử nghiệm an toàn, nguồn lửa tối thiểu, áp lực vụ nổ và thời gian gây áp suất, nhiệt độ đánh lửa tự phát, và tốc độ tối đa tăng áp lực. Mỗi chất có một sự kết hợp khác nhau của các thuộc tính được xếp hạng trong việc lựa chọn thiết bị cho khu vực nguy hiểm.

 Nhóm Loại Khí
 I Khí hầm lò, mỏ (methane)
IIAmethane, propane
IIBKhí Ethylene
IICHydrogen, acetylene, carbon disulphide

4.Mức Độ Bảo Vệ Của Thiết Bị:

NhómNguy cơ theo phân loại Ex

Zone

(Vùng)

EPL

(Equipment Protection Level - EPL)

Bảo vệ tối thiểu
  I (mỏ)Có chất cháy Ma 
  I (mỏ)Có chất gây cháy trong không khí atmosphere Mb 
  II (khí gas)chất cháy nôt > 1000 giờ / năm0Gaia, ma
  II (khí gas)chất cháy nổ từ 10 đến 1000 giờ / năm1Gb

ib, mb,px, py

e, o, q, s
  II (khí gas)chất cháy nổ từ 1 đến 10 giờ/ năm2Gcn,ic,pz
  III (bụi bẩn)nổ bề mặt > 1000 giờ / năm20Daia
  III (bụi bẩn)nổ bề mặt từ 10 đến 1000 giờ /năm21Dbib
  III (bụi bẩn)nổ bề mặt từ 1 đến 10 giờ /năm22Dc 

5. Phân Loại Nhiệt Độ:

Một yếu tố xem xét khác là phân loại nhiệt độ thiết bị. Nhiệt độ bề mặt hoặc bất kỳ bộ phận của thiết bị tiếp xúc với khu vực nguy hiểm phải được kiểm tra để không vượt quá 80% nhiệt độ tự động đánh lửa của khí hoặc hơi trong khu vực nguy hiểm mà các thiết bị được sử dụng.

Phân loại nhiệt độ trên nhãn thiết bị theo bảng sau:

 CấpNhiệt Độ
T1450 °C
T2300 °C
T3200 °C
T4135 °C
T5100 °C
T685 °C

Bảng Tiêu Chuẩn Phòng Nổ Chi Tiết

Tiêu ChuẩnKý HiệuTính Bảo Vệ
Bảo vệ chống lửaEx d Tia lửa phát sinh trong thiết bị không phát sinh ra khỏi hộp bảo vệ
Bảo vệ độ an toànEx e Giảm sự phát sinh tia lửa, tăng độ cách điện và chống bụi, chống ẩm
Bảo vệ an toàn từ bên trongEx i Giới hạn dòng điện giảm phát sinh tia lửa
 Ex ia Không gây cháy nổ khi có sự cố do 1 hay 2 thành phần xảy ra
 Ex ib Không gây ra cháy nổ khi có sự cố của 1 thành phần lỗi gây ra
 Ex icHoạt động trong điều kiện bình thường không gây cháy nổ
Bảo vệ phát sinh tia lửaEx p Ngăn chặn khí gây cháy trong hộp lan ra bên ngoài
 Ex q Hạt thủy tinh và thạch anh trong hộp giữ hơi nóng bên trong hộp kín
Bảo vệ phát sinh tia lửaEx oYêu cầu thiết kế IP65, bảo vệ không đánh lửa và chống thâm nhập, thoát hơi ra ngoài
 Ex nAKhông phát sinh ra tia lửa
 Ex nRNgăn sự thoát hơi ra ngoài
 Ex nCBọc kín thiết bị có khả năng gây ra tia lửa
 Ex nLGiới hạn năng lượng
 Ex nZTạo áp suất trong hộp
Bảo vệ bao bọc bên trongEx mBọc chất dẻo nhân tạo giữ nhiệt độ thiết bị phù hợp

Lựa chọn dòng đèn LED chống cháy nổ cho chiếu sáng khu vực nguy hiểm:

Đèn Led Highbay chống cháy nổ là dòng sản phẩm được rất nhiều nhà máy sản xuất quan tâm, vì thiết kế tinh tế, linh hoạt cho việc lắp đặt cùng với độ bền cao. Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn ATEX Châu Âu, phù hợp với các yêu cầu khắt khe nhất trong việc phòng chống và đảm bảo an toàn cháy nổ.

 

✨Ưu Điểm✨

🛡️Đạt Tiêu chuẩn ATEX Châu Âu.

🛡️Đạt chất lượng kiểm định an toàn phòng cháy nổ bởi Trung tâm Kiểm định Công nghiệp II.

🛡️Tiết kiệm 60% điện năng, hoạt động bền bỉ trong môi trường công nghiệp.

🛡️An tâm phòng cháy nổ _ Tài sản được an toàn.

Đèn Led Pha chống cháy nổ cũng là dòng sản phẩm được rất nhiều nhà máy sản xuất quan tâm, vì thiết kế rất linh hoạt cho việc lắp đặt cùng với độ bền cao. Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn ATEX Châu Âu, phù hợp với các yêu cầu khắt khe nhất trong việc phòng chống và đảm bảo an toàn cháy nổ.

✨Ưu Điểm✨

🛡️Đạt Tiêu chuẩn ATEX Châu Âu.

🛡️Đạt chất lượng kiểm định an toàn phòng cháy nổ bởi Trung tâm Kiểm định Công nghiệp II.

🛡️Thiết kế linh hoạt cho việc lắp đặt, đa ứng dụng.

🛡️An tâm phòng cháy nổ _ Tài sản được an toàn.

Đèn Led Chống cháy nổ dạng 1.2m  cũng là dòng sản phẩm được rất nhiều nhà máy sản xuất quan tâm, dòng sản phẩm này phù hợp lắp đặt cho các khu vực có độ cao thấp. Sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn ATEX Châu Âu, phù hợp với các yêu cầu khắt khe nhất trong việc phòng chống và đảm bảo an toàn cháy nổ.

Công ty AMBEE với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc tư vấn và cung cấp sản phẩm đèn led chiếu sáng cho công nghiệp, luôn mong muốn mang lại cho quý khách hàng những sản phẩm chất lượng và những giải pháp chiếu sáng hiệu quả nhất.

Nhà máy, nhà xưởng, công ty, doanh nghiệp nếu có nhu cầu tư vấn để lắp đặt hệ thống chiếu sáng để phòng chống cháy nổ hãy gọi ngay qua số hotline 0909 780 108 để được tư vấn miễn phí.

---------------------------------------------------------

Công ty CP Công Nghệ AMBEE

Hơn 10 năm hình thành và phát triển

Địa chỉ: 195-197 Cống Lở, phường 15, quận Tân Bình, TP.HCM

Hotline: 0909 780108