Độ Rọi Tiêu Chuẩn Là Gì, Ý Nghĩa Của Độ Rọi Trong Thiết Kế Chiếu Sáng
Nội Dung
1.Độ Rọi Là Gì?
1.1.Khái niệm về độ rọi
1.2.Khái niệm về độ rọi tiêu chuẩn
1.3.Mối liên hệ giữa độ rọi và các thông số liên quan
Độ rọi với quang thông
Độ rọi với công suất đèn
2.Công Thức Tính Độ Rọi Tiêu Chuẩn Của Nguồn Sáng
2.1.Công thức tính độ rọi
2.2.Tính toán chiếu sáng theo độ rọi
3.Tiêu chuẩn độ rọi theo quy chuẩn quốc gia về chiếu sáng nơi làm việc
3.1.Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng nơi làm việc
3.2.Khu vực chung trong nhà
3.3.Hoạt động công nghiệp và thủ công
Công nghiệp thực phẩm
Công nghiệp sản xuất đồ gỗ
Công nghiệp dệt
Công nghiệp giấy
Công nghiệp sắt thép
Công nghiệp chế tạo cơ khí
4.Ý Nghĩa Của Việc Tính Toán Độ Rọi Tiêu Chuẩn
4.1. Giúp đánh giá chính xác hiệu quả của hệ thống đèn chiếu sáng hiện tại.
4.2. Thiết kế hệ thống chiếu sáng với hệ thống đèn led mới phù hợp và hiệu quả hơn.
4.3 Đảm bảo các tiêu chuẩn chiếu sáng theo qui định quốc gia.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1.Độ Rọi Là Gì?
1.1.Khái niệm về độ rọi:
-Độ rọi là đại lượng đặc trưng cho bề mặt được chiếu sáng, là mật độ quang thông trên bề mặt có diện tích S. Có nghĩa là mật độ quang thông của một nguồn sáng 1 lumen trên diện tích 1 m2. Khi bề mặt được chiếu sáng không đều độ rọi được tính bằng trung bình đại số của độ rọi các điểm.
Ký hiệu: E
Đơn vị: Lux hay Lx
Bảng Độ Rọi Phổ Biến Trên Một Số Bề Mặt Thường Gặp
Địa điểm được chiếu sáng | Độ Rọi (Lux) |
Ngoài trời giữa trưa nắng | 100.000 |
Ngoài trời giữa trưa đầy mây | 10.000 |
Trăng tròn tiêu chuẩn | 0.25 |
Phòng làm việc | 300 - 500 |
Lớp học | 300 - 400 |
Đường phố về đêm | 20 - 50 |
1.2.Khái niệm về độ rọi tiêu chuẩn:
- Độ rọi tiêu chuẩn là quy định về lượng ánh sáng chiếu trên một diện tích vùng làm việc nhất định.
- Độ rọi theo tiêu chuẩn sẽ đảm bảo đáp ứng đủ ánh sáng cho thị lực của con người ở từng khu vực cụ thể.
- Hiện nay, tiêu chuẩn độ rọi theo ánh sáng tự nhiên rơi vào khoảng 32.000 -100.000 lux.
1.3.Mối liên hệ giữa độ rọi và các thông số liên quan:
Độ rọi với quang thông:
- Quang thông là đại lượng để chỉ tổng lượng ánh sáng được phát ra từ đèn chiếu sáng trong 1 giây theo các hướng khác nhau.
- Chỉ số độ rọi cao hay thấp phụ thuộc vào quang thông và diện tích chiếu sáng. Khi quang thông của đèn led chiếu trên những diện tích càng lớn thì độ rọi của đèn càng thấp đi.
Ví dụ: Đèn led có tổng lượng quang thông là 200 lumen. Chiếu sáng trên diện tích 1m2; độ rọi 200 lux. Tuy nhiên, khi chiếu trên diện tích 5m2 thì đội rọi chỉ còn lại là 40 lux.
Độ rọi với công suất đèn
- Độ rọi không được đo bằng công suất của đèn led. Đây là chỉ số được cảm nhận từ thị giác của người dùng.
- Khi tìm hiểu mối quan hệ giữa độ rọi và công suất sẽ được thay bằng thành phần của bước sóng hay nhiệt độ màu của ánh sáng.
Ví dụ: Đèn led có bước sóng 555 nm thì 1 lux của đèn = 1.46 mW/m2.
2.Công Thức Tính Độ Rọi Tiêu Chuẩn Của Nguồn Sáng
2.1.Công thức tính độ rọi
Độ rọi của đèn chiếu sáng được tính bằng công thức: E = Φ/S (đơn vị lux)
Độ rọi = Công suất đèn x Quang thông x Số lượng đèn sử dụng) / Diện tích chiếu sáng.
2.2.Tính toán chiếu sáng theo độ rọi
Để tính toán chiếu sáng theo độ rọi, người dùng cần biết được số lượng đèn cần dùng.
Công thức tính số lượng đèn cần dùng
Số lượng bóng đèn cần dùng= Diện tích chiếu sáng (m2)xĐộ rọi/ Công suất đèn x Quang thông
3.Tiêu chuẩn độ rọi theo quy chuẩn quốc gia về chiếu sáng nơi làm việc
3.1.Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng nơi làm việc
Theo như quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng, mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc: QCVN 22/2016/BYT
Xác định chiếu sáng theo TCVN 5176:1990 Chiếu sáng nhân tạo – Phương pháp đo độ rọi.
Độ rọi duy trì tối thiểu với các loại hình công việc, cho các phòng và khu vực làm việc như các thông tin chi tiết bên dưới
3.2.Khu vực chung trong nhà:
- Độ rọi duy trì (Em) (maintained illuminance): Độ rọi trung bình trên bề mặt qui định không được nhỏ hơn giá trị này
Loại phòng, công việc | Em (Lux) |
Khu vực chung trong nhà -Tiền sảnh - Phòng đợi - Khu vực lưu thông và hành lang - Cầu thang (máy, bộ), thang cuốn - Căn tin - Phòng nghỉ - Phòng tập thể dục - Phòng gửi đồ, phòng rửa mặt, phòng tắm, nhà vệ sinh - Phòng cho người bệnh - Phòng y tế - Phòng đặt tủ điện - Phòng thư báo, bảng điện - Nhà kho, kho lạnh - Khu vực đóng gói hàng gửi đi - Băng tải - Khu vực giá để hàng hóa - Khu vực kiểm tra | <100> <200> <100> <150> <150> <100> <300> <200> <500> <500> <200> <500> <100> <300> <150> <150> <150> |
3.3.Hoạt động công nghiệp và thủ công:
Loại phòng, công việc | Em (Lux) |
Công Nghiệp Thực Phẩm: - Nhà máy bia, xưởng mạch nha - Rửa, đóng thùng, làm sạch, sàng lọc, bóc vỏ - Nơi nấu trong nhà máy làm mứt và socola - Vùng làm việc và nơi làm việc trong nhà máy đường - Sấy khô, ủ men thuốc lá thô, lên men - Phân loại và rửa sản phẩm, nghiền, trộn, đóng gói - Nơi làm việc và vùng giới hạn trong nhà giết mổ, cửa hàng thịt, nhà máy sản xuất bơ sữa, trên sàn lọc, ở nơi tinh chế đường. - Cắt và phân loại rau quả - Chế biến thức ăn sẵn, công việc nhà bếp - Sản xuất xì gà và thuốc lá - Kiểm tra thủy tinh và chai lọ, kiểm tra sản phẩm, chỉnh sửa, trang trí. - Phòng thí nghiệm - Kiểm tra màu | <200> <200> <200> <200> <200> <300> <500> <300> <500> <500> <500> <500> <1000> |
Công Nghiệp Sản Xuất Đồ Gỗ - Quy trình tự động, ví dụ: sấy khô, sản xuất gỗ dán - Hầm xông hơi - Xưởng cưa - Làm trên bàn mộc, gắn keo, lắp ghép - Đánh bóng, sơn, làm đồ mộc tinh xảo - Làm việc trên máy gia công gỗ, ví dụ: bào, soi, gọt đẽo, làm rãnh, ghép ván, cắt, cưa, đục, khoan. - Chọn gỗ bọc, dát gỗ, chạm, khảm - Kiểm tra chất lượng. | <50> <150> <300> <300> <750> <500>
<750> <1000> |
Công Nghiệp Dệt: - Vị trí làm việc và vùng tháo gỡ kiện bông - Chải, giặt, là, máy xé bông, kéo sợi, ghép sợi thô, hồ sợi, cắt, se sợi thô, se sợi đay và sợi gai. - Xe sợi con, đánh ống, mắc khung cửi, dệt, tết sợi, đan len. - May, đan sợi nhỏ, thêu móc. - Thiết kế bằng tay, vẽ mẫu - Hoàn thiện, nhuộm - Phòng phơi sấy - In vải tự động - Gỡ nút sợi, chỉnh sửa - Kiểm tra màu, kiểm tra vải - Sửa lỗi - May mũ | <200> <300>
<500> <750> <750> <500> <100> <500> <1000> <1000> <1500> <500> |
Loại phòng, công việc | Em (Lux) |
Công Nghiệp Giấy: - Bóc gỗ, máy nghiền bột giấy - Sản xuất giấy, máy gấp giấy, sản xuất bìa các tông - Công việc đóng sách, ví dụ: gấp giấy, sắp xếp, dán keo, xén, đóng bìa, khâu sách. | <200> <300> <500> |
Công Nghiệp Sắt Thép: - Máy móc sản xuất không yêu cầu thao tác bằng tay. - Máy móc sản xuất đôi khi yêu cầu thao tác bằng tay. - Khu vực sản xuất thường xuyên thao tác bằng tay. - Kho thép - Lò luyện - Máy cán, cuộn, cắt thép. - Sàn điều khiển và bảng điều khiển. - Thử nghiệm, đo đạc và kiểm tra. - Đường hầm dưới sàn, băng tải, hầm chứa. | <50> <150> <200> <50> <200> <300> <300> <500> <50> |
Công Nghiệp Cơ Khí Chế Tạo: - Tháo khuôn phôi - Rèn, hàn, nguội - Gia công thô và chính xác trung bình: dung sai ≥ 0.1mm - Gia công chính xác: dung sai < 0.1mm - Vạch dấu, kiểm tra - Xưởng kéo dây, làm ống (nguội) - Gia công đĩa, độ dày ≥ 5mm - Gia công thép tấm độ dày < 5mm - Chế tạo dụng cụ, thiết bị cắt - Lắp ráp chi tiết thô - Lắp ráp chi tiết trung bình - Lắp ráp chi tiết nhỏ - Lắp ráp chi chính xác - Mạ điện - Xử lý bề mặt sơn - Chế tạo khuôn mẫu, đồ gá lắp, cơ khí chính xác và siêu nhỏ. | <200> <300> <300> <500> <750> <300> <200> <300> <750> <200> <300> <500> <750> <300> <750> <1000> |
4.Ý Nghĩa Của Việc Tính Toán Độ Rọi Tiêu Chuẩn
4.1. Giúp đánh giá chính xác hiệu quả của hệ thống đèn chiếu sáng hiện tại.
- Hệ thống đèn chiếu sáng đạt độ rọi theo quy định tiêu chuẩn sẽ mang lại nhiều lợi ích.
- Đối với nhà xưởng sản xuất: giúp tăng năng suất lao động với chất lượng sản phẩm cao.
- Đối với người sử dụng, nhân công lao động: không gây khó chịu, tránh căng thẳng.
- Đối với thị giác: không bị lóa hay chói mắt, mỏi mắt.
4.2. Thiết kế hệ thống chiếu sáng với hệ thống đèn led mới phù hợp và hiệu quả hơn.
- Khi xác định được tiêu chuẩn độ rọi sẽ giúp thiết kế chiếu sáng với đèn led phù hợp.
- Lựa chọn đèn led có quang thông 15.000 lumen, tuổi thọ > 65.000 giờ chiếu sáng.
- Thiết bị đèn led chất lượng không gây chói, lóa mắt, nhấp nháy khi sử dụng.
- Hệ thống chiếu sáng đèn led thay thế cho đèn cao áp đảm bảo độ rọi trong không gian nhà xưởng.
4.3 Đảm bảo các tiêu chuẩn chiếu sáng
An toàn cho sức khỏe, thị lực:
- Sử dụng đèn led chiếu sáng cung cấp đủ độ rọi tiêu chuẩn không gây chói mắt, lóa mắt.
- Điều này sẽ không làm ảnh hưởng đến thị lực của người sử dụng, an toàn cho sức khỏe.
Độ rọi phù hợp
- Tại mỗi khu vực làm việc cần có độ rọi tiêu chuẩn để đáp ứng yêu cầu làm việc.
- Ánh sáng đạt độ rọi tiêu chuẩn giúp nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm
Tiết kiệm điện năng:
- Sử dụng đèn led tiết kiệm điện năng tối ưu, chi phí giảm 2 – 3 lần so với khi dùng đèn truyền thống.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư cho các doanh nghiệp.
Khi hiểu được “Độ rọi tiêu chuẩn” sẽ giúp cho bạn lựa chọn đèn led và thiết kế hệ thống chiếu sáng phù hợp, tối ưu nhất. Song song đó khi độ rọi đạt chuẩn sẽ giúp đảm bảo an toàn về sức khỏe và thị giác của người lao động giúp nâng cao năng suất và chất lượng công việc.
Bài viết liên quan
ĐỘ NHẤP NHÁY CỦA ĐÈN LED ẢNH HƯỞNG THẾ NÀO CHO MẮT
TẠI SAO CÙNG CÔNG SUẤT MÀ HIỆU SUẤT PHÁT QUANG LẠI KHÁC NHAU
TÌM HIỂU SỰ KHÁC BIỆT GIỮA LUX & LUMEN